Các tra lương tối thiểu theo tỉnh ở Nhật
Cập nhật:
6/1/2025
Lương cơ bản là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được.
https://www.mhlw.go.jp/stf/seisakunitsuite/bunya/koyou_roudou/roudoukijun/minimumichiran/index.html
Dưới đây là danh sách đầy đủ về mức lương tối thiểu theo khu vực cho năm 2023 tại Nhật Bản:
Hokkaido:960yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Aomori:898yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 7 tháng 10 năm 2023)Iwate:893yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 4 tháng 10 năm 2023)Miyagi:923yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Akita:897yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Yamagata:900yên (tăng 5.4%, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 10 năm 2023)Fukushima:900yên (tăng 4.9%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Ibaraki:953yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Tochigi:954yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Gunma:935yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 5 tháng 10 năm 2023)Saitama:1028yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Chiba:1026yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Tokyo:1113yên (tăng 3.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Kanagawa:1112yên (tăng 3.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Niigata:931yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Toyama:948yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Ishikawa:933yên (tăng 4.7%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)Fukui:931yên (tăng 4.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Yamanashi:938yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Nagano:948yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Gifu:950yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Shizuoka:984yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Aichi:1027yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Mie:973yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Shiga:967yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Kyoto:1008yên (tăng 4.1%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Osaka:1064yên (tăng 4.0%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Hyogo:1001yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Nara:936yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Wakayama:929yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Tottori:900yên (tăng 5.4%, có hiệu lực từ ngày 5 tháng 10 năm 2023)Shimane:904yên (tăng 5.5%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Okayama:932yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Hiroshima:970yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Yamaguchi:928yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Tokushima:896yên (tăng 4.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Kagawa:918yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)Ehime:897yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Kochi:897yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)Fukuoka:941yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Saga:900yên (tăng 5.5%, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 10 năm 2023)Nagasaki:898yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 10 năm 2023)Kumamoto:898yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)Oita:899yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Miyazaki:897yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Kagoshima:897yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)Okinawa:896yên (tăng 5.0%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)
Cập nhật bảng lương mới nhất ở Lương tối thiểu theo các vùng ở Nhật 2024 (luôn mới nhất)