Các tra lương tối thiểu theo tỉnh ở Nhật

Cập nhật: 16/2/2024
Các tra lương tối thiểu theo tỉnh ở Nhật
Mục lục:

Lương cơ bản là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được.

https://www.mhlw.go.jp/stf/seisakunitsuite/bunya/koyou_roudou/roudoukijun/minimumichiran/index.html

Dưới đây là danh sách đầy đủ về mức lương tối thiểu theo khu vực cho năm 2023 tại Nhật Bản:

  • Hokkaido: 960 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Aomori: 898 yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 7 tháng 10 năm 2023)
  • Iwate: 893 yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 4 tháng 10 năm 2023)
  • Miyagi: 923 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Akita: 897 yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Yamagata: 900 yên (tăng 5.4%, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 10 năm 2023)
  • Fukushima: 900 yên (tăng 4.9%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Ibaraki: 953 yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Tochigi: 954 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Gunma: 935 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 5 tháng 10 năm 2023)
  • Saitama: 1028 yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Chiba: 1026 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Tokyo: 1113 yên (tăng 3.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Kanagawa: 1112 yên (tăng 3.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Niigata: 931 yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Toyama: 948 yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Ishikawa: 933 yên (tăng 4.7%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)
  • Fukui: 931 yên (tăng 4.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Yamanashi: 938 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Nagano: 948 yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Gifu: 950 yên (tăng 4.4%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Shizuoka: 984 yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Aichi: 1027 yên (tăng 4.2%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Mie: 973 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Shiga: 967 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Kyoto: 1008 yên (tăng 4.1%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Osaka: 1064 yên (tăng 4.0%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Hyogo: 1001 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Nara: 936 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Wakayama: 929 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Tottori: 900 yên (tăng 5.4%, có hiệu lực từ ngày 5 tháng 10 năm 2023)
  • Shimane: 904 yên (tăng 5.5%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Okayama: 932 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Hiroshima: 970 yên (tăng 4.3%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Yamaguchi: 928 yên (tăng 4.5%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Tokushima: 896 yên (tăng 4.8%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Kagawa: 918 yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023)
  • Ehime: 897 yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Kochi: 897 yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)
  • Fukuoka: 941 yên (tăng 4.6%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Saga: 900 yên (tăng 5.5%, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 10 năm 2023)
  • Nagasaki: 898 yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 10 năm 2023)
  • Kumamoto: 898 yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)
  • Oita: 899 yên (tăng 5.3%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Miyazaki: 897 yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Kagoshima: 897 yên (tăng 5.2%, có hiệu lực từ ngày 6 tháng 10 năm 2023)
  • Okinawa: 896 yên (tăng 5.0%, có hiệu lực từ ngày 8 tháng 10 năm 2023)

Cập nhật bảng lương mới nhất ở Lương tối thiểu theo các vùng ở Nhật 2024 (luôn mới nhất)